מילון אונליין

  חיפוש ברשת      מילון      חיפוש בפורום

 

黎聖宗 – מילון עברי-אנגלי

לצערנו, לא נמצאו תוצאות באנגלית עבור "黎聖宗"
ウィキペディア日本語版 Wikipedia - フリー百科事典הורד מילון בבילון 9 למחשב שלך
黎聖宗
黎聖宗(れいせいそう、レ・タイントン、)は、後黎朝大越の第5代皇帝(在位:1460年 - 1497年)。諱は黎 思誠(れい しせい、レ・トゥ・タイン、。別名は(れい こう、レ・ハウ、)。号は淳皇帝。ベトナムの各地に聖宗の名を冠した「レタイントン通り」がある。

Wikipedia.orgをもっと見ると…


c この記事はウィキペディアの内容を用いておりグニュー・フリー・ドキュメンテーション・ライセンス のライセンスのもとに提供されています そして テキストはクリエイティブ・コモンズ 表示-継承ライセンスの下で利用可能です
Đại từ điển Hán Việtהורד מילון בבילון 9 למחשב שלך
黎聖宗
黎聖宗
lê Thánh Tông
Vị vua thứ tư nhà Hậu Lê, tên là Tư Thành, hiệu là Thiên Nam Động Chủ, sinh 1442, lên ngôi 1460, mất 1497. Ngài là bậc minh quân võ tướng, có công đánh dẹp Chiêm Thành, sửa sang chánh trị, xây dựng văn học, đặc biệt là khuyến khích văn thơ chữ Nôm. Ngài lại lập ra hội Tao Đàn Nhị thập bát tú, tự mình đứng làm Tao Đàn nguyên suý, cử hai văn thần là Thân Nhân Trung và Đỗ Nhuận làm Phó nguyên suý, vua tôi cùng nhau trước tác xướng họa. Tác phẩm Hán văn để lại có Minh Lương Cẩm Tú, Quỳnh Uyển Cửu Ca, Cổ Tâm Bách Vịnh, Xuân Vân Thi tập, Văn Minh Cổ Xuý. Thơ Nôm gồm nhiều bài Đường luật chép trong Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập và một số bài khác được gọi là khẩu khí, nhưng không chắc là của ngài.
  

黎聖宗 – מילון עברי-עברי

לצערנו, לא נמצאו תוצאות בעברית עבור "黎聖宗"
ウィキペディア日本語版 Wikipedia - フリー百科事典הורד מילון בבילון 9 למחשב שלך
黎聖宗
黎聖宗(れいせいそう、レ・タイントン、)は、後黎朝大越の第5代皇帝(在位:1460年 - 1497年)。諱は黎 思誠(れい しせい、レ・トゥ・タイン、。別名は(れい こう、レ・ハウ、)。号は淳皇帝。ベトナムの各地に聖宗の名を冠した「レタイントン通り」がある。

Wikipedia.orgをもっと見ると…


c この記事はウィキペディアの内容を用いておりグニュー・フリー・ドキュメンテーション・ライセンス のライセンスのもとに提供されています そして テキストはクリエイティブ・コモンズ 表示-継承ライセンスの下で利用可能です
Đại từ điển Hán Việtהורד מילון בבילון 9 למחשב שלך
黎聖宗
黎聖宗
lê Thánh Tông
Vị vua thứ tư nhà Hậu Lê, tên là Tư Thành, hiệu là Thiên Nam Động Chủ, sinh 1442, lên ngôi 1460, mất 1497. Ngài là bậc minh quân võ tướng, có công đánh dẹp Chiêm Thành, sửa sang chánh trị, xây dựng văn học, đặc biệt là khuyến khích văn thơ chữ Nôm. Ngài lại lập ra hội Tao Đàn Nhị thập bát tú, tự mình đứng làm Tao Đàn nguyên suý, cử hai văn thần là Thân Nhân Trung và Đỗ Nhuận làm Phó nguyên suý, vua tôi cùng nhau trước tác xướng họa. Tác phẩm Hán văn để lại có Minh Lương Cẩm Tú, Quỳnh Uyển Cửu Ca, Cổ Tâm Bách Vịnh, Xuân Vân Thi tập, Văn Minh Cổ Xuý. Thơ Nôm gồm nhiều bài Đường luật chép trong Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập và một số bài khác được gọi là khẩu khí, nhưng không chắc là của ngài.
  




© 2007 מילון G בבילון אונליין - נתמך ע"י מילון בבילון 9